Video hướng dẫn xuất báo cáo
Bảng công tháng theo ký hiệu là mẫu báo cáo trình bày dữ liệu theo ký hiệu, nó không thể hiện chi tiết các thông số làm việc mà thể hiện các thông số này theo các ký hiệu đại diện như thay vì thể hiện đi muộn 5 phút là số 5 thì báo cáo sẽ hiển thị ký hiệu M để thay thế.
Dữ liệu báo cáo của từng nhân viên theo từng ngày được chia làm 2 dòng là TG và TC.
- TG (Vùng 1): là giờ làm việc TRONG GIỜ tức là giờ làm chính, tại dòng này sẽ có các ký hiệu viết tắt để thể hiện trạng thái làm việc của nhân viên trong ngày hôm đó vd: X+ có nghĩa là hôm đó nhân viên đi làm đúng giờ và có tăng ca, M+ là đi muộn có tăng ca…
- V: là vắng mặt, không làm việc.
- M: là đi muộn.
- Sm: Về sớm.
- KR: Chỉ có giờ chấm công vào.
- KV: Chỉ có giờ chấm công ra.
- +: Tăng ca.
- X: Chấm công đúng giờ.
- TC (vùng 2): là số phút mà nhân viên được tính làm thêm.
Các dữ liệu tổng (vùng 3) trong thời gian xuất báo cáo bao gồm:
- Công làm: là tổng số công làm được trong tháng.
- Tổng giờ: là tổng số giờ làm trong tháng được chia làm 3 cột
- T: Tổng giờ làm.
- N: số giờ làm ở khung giờ ngày (Xem trong Quản lý khai báo ca làm việc)
- Đ: số giờ làm việc ở khung giờ đêm.
- Đi muộn:
- Lần: số lần đi muộn trong tháng.
- Số phút: tổng số phút bị tính đi muộn trong tháng.
- Về sớm: tương tự như đi muộn.
- Tăng ca (phút): là tổng số phút được tính tăng ca bao gồm
- T: tổng số phút làm thêm (tổng của tăng ca ngày và tăng ca đêm)
- N: số phút tăng ca trong khung ngày.
- Đ: số phút tăng ca trong khung đêm.